Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2026: Hướng dẫn chi tiết 4 nhóm mới

  • 13/12/2025
  • Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2026: Hướng dẫn chi tiết 4 nhóm mới

    Từ ngày 1/1/2026, hộ kinh doanh nhỏ lẻ sẽ được áp dụng chính sách thuế mới với nhiều thay đổi quan trọng. Đặc biệt, mức doanh thu miễn thuế đã được nâng lên 500 triệu đồng/năm, mang đến nhiều lợi ích cho người kinh doanh. Đây là một tin vui lớn nhưng cũng đòi hỏi các hộ kinh doanh phải nắm rõ cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo quy định mới để đảm bảo tuân thủ và tối ưu hóa chi phí.

    Bài viết này Kế Toán Hải Châu sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ cho từng nhóm hộ kinh doanh theo quy định mới nhất, giúp bạn sẵn sàng cho năm 2026.

    1. Tin vui cho hộ kinh doanh dưới 500 triệu/năm được miễn thuế

    Ngày 10/12/2025, Quốc hội khóa XV đã chính thức thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi với điểm đáng chú ý nhất là nâng mức doanh thu miễn thuế từ 200 triệu đồng lên 500 triệu đồng mỗi năm.

    Theo quy định mới, hộ và cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 500 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế TNCN (Thu nhập cá nhân) và thuế GTGT (Giá trị gia tăng). Đây là chính sách hỗ trợ đáng kể cho các hộ kinh doanh nhỏ lẻ trên toàn quốc.

    2. Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ theo 4 nhóm mới

    Từ 1/1/2026, tất cả hộ kinh doanh sẽ được phân loại thành 4 nhóm dựa trên doanh thu hằng năm, và mỗi nhóm có cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ và quy định về kê khai, kế toán khác nhau:

    2.1. Nhóm 1: Doanh thu dưới 500 triệu đồng/năm

    Đặc điểm:

    • Không phải nộp thuế GTGT

    • Được miễn thuế TNCN

    • Không bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử

    • Không bắt buộc áp dụng chế độ kế toán

    Kê khai thuế:

    • Khai doanh thu 1 lần/năm, chậm nhất ngày 31/1 năm tiếp theo

    • Nếu vượt ngưỡng doanh thu trong 6 tháng đầu năm, phải kê khai chậm nhất ngày 30/6

    Miễn thuế cho hộ kinh doanh có doanh thu dưới 500 triệu/năm
    Miễn thuế cho hộ kinh doanh có doanh thu dưới 500 triệu/năm

    2.2. Nhóm 2: Doanh thu từ 500 triệu đến dưới 3 tỷ đồng/năm

    Cách tính thuế GTGT: Thuế GTGT = (Doanh thu - 500 triệu) × Tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề

    Cách tính thuế TNCN (có 2 phương pháp lựa chọn):

    Phương pháp 1: Thuế TNCN = (Doanh thu - 500 triệu) × Tỷ lệ tính thuế theo ngành nghề

    Phương pháp 2: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí) × 15%

    Cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhóm 2: doanh thu trên 500 triệu đến 3 tỷ đồng/năm
    Cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhóm 2: doanh thu trên 500 triệu đến 3 tỷ đồng/năm

    Kê khai thuế:

    • Khai và nộp thuế GTGT, TNCN theo quý

    • Nếu chọn phương pháp Doanh thu - Chi phí: khai nộp thuế TNCN chậm nhất 31/1 năm sau

    Hóa đơn điện tử:

    • Bắt buộc với hộ có doanh thu trên 1 tỷ đồng

    • Khuyến khích với hộ dưới 1 tỷ đồng

    Chế độ kế toán: Bắt buộc áp dụng

    Tham khảo ngay: Dịch vụ kế toán trọn gói dành cho hộ kinh doanh cá thể nhanh gọn, tiết kiệm chi phí

    2.3. Nhóm 3: Doanh thu từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng/năm

    Cách tính thuế GTGT: Thuế GTGT = (Doanh thu - 500 triệu) × Tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề

    Cách tính thuế TNCN: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí) × 17%

    Cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhóm 3: doanh thu trên 3 tỷ đến 50 tỷ đồng/năm
    Cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhóm 3: doanh thu trên 3 tỷ đến 50 tỷ đồng/năm

    Kê khai thuế:

    • Thuế GTGT: khai và nộp theo quý

    • Thuế TNCN: khai chậm nhất ngày 31/1 năm sau

    Hóa đơn điện tử: Bắt buộc

    Chế độ kế toán: Lựa chọn 1 trong 2

    • Chế độ kế toán hộ kinh doanh

    • Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ/siêu nhỏ

    2.4. Nhóm 4: Doanh thu trên 50 tỷ đồng/năm

    Cách tính thuế GTGT: Thuế GTGT = (Doanh thu - 500 triệu) × Tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề

    Cách tính thuế TNCN: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí) × 20%

    Cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhóm 4: doanh thu trên 50 tỷ/năm
    Cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhóm 4: doanh thu trên 50 tỷ/năm

    Kê khai thuế:

    • Thuế GTGT: khai và nộp theo tháng

    • Thuế TNCN: khai theo năm, chậm nhất 31/1 năm sau

    Hóa đơn điện tử: Bắt buộc

    Chế độ kế toán: Lựa chọn 1 trong 2

    • Chế độ kế toán hộ kinh doanh

    • Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ/siêu nhỏ

    Xem thêm bài viết: Hộ Kinh Doanh Cần Chuẩn Bị Gì Khi Xóa Bỏ Thuế Khoán Từ 1/7/2026?

    3. Bảng tra cứu tỷ lệ thuế theo ngành nghề (Dùng để xác định tỷ lệ trong cách tính thuế)

    STT

    Danh mục ngành nghề

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT

    Thuế suất thuế TNCN

    1.

    Phân phối, cung cấp hàng hóa

    - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

    - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; (Mới bổ sung)

    1%

    0,5%

    - Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

    - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

    -

    0,5%

    2.

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

    - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

    - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

    - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

    - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

    - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

    - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

    - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

    - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

    - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

    - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

    - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

    - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

    5%

    2%

    - Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

    -

    2%

    - Cho thuê tài sản gồm:

    + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

    + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

    + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

    5%

    5%

    - Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

    -

    5%

    3.

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

    - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

    - Khai thác, chế biến khoáng sản;

    - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

    - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

    - Dịch vụ ăn uống;

    - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

    - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

    - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    3%

    1,5%

    - Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

    -

    1,5%

    4.

    Hoạt động kinh doanh khác

    - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    2%

    1%

    - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    - Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

    4. Ví dụ cụ thể cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ

    Ví dụ 1: Hộ bán lẻ quần áo (Nhóm 2)

    • Doanh thu năm 2026: 800 triệu đồng

    • Ngành nghề: Phân phối hàng hóa

    Tính thuế GTGT: (800 triệu - 500 triệu) × 1% = 3 triệu đồng

    Tính thuế TNCN (phương pháp 1): (800 triệu - 500 triệu) × 0,5% = 1,5 triệu đồng

    Tổng thuế phải nộp: 4,5 triệu đồng/năm

    Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ - Hộ bán lẻ quần áo
    Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ - Hộ bán lẻ quần áo

    Hộ kinh doanh đang đau đầu phải tính thuế tham khảo ngay: Dịch vụ kế toán trọn gói dành cho hộ kinh doanh cá thể nhanh gọn, tiết kiệm chi phí

    Ví dụ 2: Quán cơm (Nhóm 3)

    • Doanh thu năm 2026: 5 tỷ đồng

    • Chi phí hợp lý: 3 tỷ đồng

    • Ngành nghề: Dịch vụ ăn uống

    Tính thuế GTGT: (5 tỷ - 500 triệu) × 3% = 135 triệu đồng

    Tính thuế TNCN: (5 tỷ - 3 tỷ) × 17% = 340 triệu đồng

    Tổng thuế phải nộp: 475 triệu đồng/năm

    Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ - Quán cơm
    Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ - Quán cơm

    5. 7 bước chuyển đổi từ thuế khoán sang kê khai

    Bước 1: Rà soát doanh thu

    Xác định doanh thu thực tế 2025 và dự kiến 2026 để biết mình thuộc nhóm nào, từ đó lựa chọn phương pháp tính thuế phù hợp.

    Bước 2: Kiểm kê hàng tồn kho

    Thực hiện kiểm kê tại thời điểm chuyển đổi nếu doanh thu vượt ngưỡng miễn thuế.

    Bước 3: Đăng ký hóa đơn điện tử

    Bắt buộc với hộ có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên. Nên đăng ký sớm để tránh sai sót.

    Bước 4: Chuẩn bị sổ sách kế toán

    Áp dụng cho hộ có doanh thu trên ngưỡng miễn thuế (500 triệu đồng).

    Bước 5: Thay đổi thông tin đăng ký

    Cập nhật thông tin kinh doanh và đăng ký thuế tại cơ quan thuế hoặc qua cơ chế một cửa liên thông.

    Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng riêng

    Tách biệt tài khoản kinh doanh với tài khoản cá nhân (nếu chưa có).

    Bước 7: Khai thuế điện tử

    Sử dụng ứng dụng eTax Mobile để khai thuế theo mẫu phù hợp với ngành nghề.

    6. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ mới

    Về đăng ký và kê khai

    • Đăng ký tài khoản định danh điện tử trên VNeID

    • Sử dụng chữ ký số để ký điện tử theo Nghị định 23

    • Cập nhật số CCCD với cơ quan thuế để sử dụng eTax Mobile

    Về trách nhiệm

    • Khai thuế chính xác, trung thực và đầy đủ

    • Nộp hồ sơ thuế đúng hạn

    • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ

    Về hộ kinh doanh nhóm/gia đình

    Mức doanh thu 500 triệu đồng để xác định miễn thuế được tính cho một người đại diện duy nhất của nhóm/hộ gia đình trong năm tính thuế.

    Tham khảo ngay: Dịch vụ kế toán trọn gói dành cho hộ kinh doanh cá thể nhanh gọn, tiết kiệm chi phí

    7. Khuyến nghị từ Kế Toán Hải Châu: Đảm bảo chuyển đổi thuế thành công

    Chính sách thuế mới có hiệu lực từ 1/1/2026 với việc nâng ngưỡng miễn thuế lên 500 triệu đồng là tin vui lớn cho hàng triệu hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Tuy nhiên, việc phân loại thành 4 nhóm mới, cùng với các quy định về kê khai, sử dụng hóa đơn điện tử, và chế độ kế toán phức tạp, đòi hỏi các hộ kinh doanh phải chủ động và chính xác hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong việc xác định cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ phù hợp với nhóm của mình.

    Để đảm bảo quá trình chuyển đổi từ thuế khoán sang kê khai (đối với các hộ kinh doanh thuộc Nhóm 2, 3, 4) diễn ra suôn sẻ và tránh rủi ro về thuế, việc có một đối tác kế toán chuyên nghiệp và am hiểu sâu sắc về luật thuế là vô cùng cần thiết.

    Kế Toán Hải Châu tự hào là đơn vị đồng hành tin cậy, giúp hộ kinh doanh nhỏ lẻ thực hiện trọn gói các công việc sau theo quy định mới:

    • Rà soát và xác định nhóm kinh doanh theo doanh thu, tối ưu hóa phương pháp tính thuế.

    • Thiết lập sổ sách kế toán đúng chuẩn, đáp ứng yêu cầu của từng nhóm.

    • Đăng ký và quản lý hóa đơn điện tử (đặc biệt với hộ có doanh thu trên 1 tỷ đồng).

    • Kê khai và quyết toán thuế (GTGT, TNCN) chính xác, kịp thời theo quý/năm.

    • Hoàn thiện hồ sơ pháp lý và thủ tục đăng ký thuế khi chuyển đổi.

    • Tư vấn chuyên sâu về các vấn đề phát sinh trong quá trình chuyển đổi.

    Kế Toán Hải Châu – Giải pháp kế toán thuế chuyên nghiệp, giúp bạn an tâm kinh doanh theo luật mới.



    Kế Toán Hải Châu – Giải pháp kế toán thuế chuyên nghiệp

    • Địa chỉ: 82 Ngụy Như Kon Tum, Phường Thanh Xuân, Hà Nội
    • Hotline: 0814533888
    • Email: ketoanhaichau9@gmail.com
    • Website: https://ketoanhaichau.com
    • Dịch vụ kế toán thuế từ xa – online, giúp bạn giải quyết các vấn đề về thuế một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian
      Bài Viết Liên Quan
    Banner Cột Trái - Trang Con
    Banner Cột Trái - Trang Con

    Copyright © 2024. Kế Toán Hải Châu | Thiết kế và phát triển bởi WEBST